Cung Tật Ách Là Gì? Giải Nghĩa Cung Tật Ách Và Vai Trò Các Tinh Diệu

Cập nhật lần cuối 10/12/2025 bởi Hoàng Minh

Cung Tật Ách trong Tử Vi không chỉ là bức tranh về sức khỏe thể chất, mà còn là tấm gương phản chiếu tinh thần và tâm lý của mỗi con người. 

Qua các sao tọa thủ và sự phối hợp của tam phương tứ chính, người luận giải có thể thấy được những thăng trầm, những khó khăn tiềm ẩn, cũng như những khả năng hồi phục và chăm sóc bản thân.

Tổng Quan Về Cung Tật Ách

Trong Tử Vi Đẩu Số, cung Tật Ách là một trong những cung quan trọng, phản ánh toàn diện tình hình sức khỏe, bệnh tật, tai nạn và mức độ bền vững của thân – tâm trong suốt cuộc đời.

Đây là cung thể hiện thể chất, tinh thần, cũng như khả năng chống chịu, phục hồi và vượt qua khó khăn của mỗi người trước những biến cố bất ngờ.

Cung Tật Ách được bố trí tại vị trí thứ tám trong mười hai cung trong Tử Vi, nằm sau cung Thiên Di và trước cung Tài Bạch, tạo thành điểm giao thoa giữa vận động bên ngoài và sự ổn định nội tại.

Khi luận giải cung này, người xem có thể nhận diện những yếu tố tiềm ẩn liên quan đến sức khỏe, xu hướng mắc bệnh, điểm mạnh và điểm yếu của cơ thể, cũng như ảnh hưởng của môi trường và tâm lý đến đời sống tổng thể.

Ý Nghĩa Của Các Chính Tinh Tại Cung Tật Ách

Trong Tử Vi Đẩu Số, cung Tật Ách cho thấy bức tranh tổng thể về sức khỏe, bệnh tật, mức độ tổn thương và khả năng chống chọi của cơ thể lẫn tinh thần trong suốt cuộc đời.

Việc phân tích các chính tinh tọa thủ tại cung Tật Ách giúp chúng ta nắm rõ về thể chất, nguy cơ bệnh lý, khả năng phục hồi cũng như thuận lợi và thử thách liên quan đến sức khỏe và tinh thần mà đương số có thể gặp phải.

Sao Tử Vi

  • Dù là một phúc tinh có khả năng giải trừ tai ách, Tử Vi khi đóng tại cung Tật Ách nhắc nhở đương số cần lưu ý đến một số bệnh đặc trưng.
  • Do thuộc hành Thổ, lại mang tính Âm, sao này dễ chỉ về các bệnh liên quan đến tiêu hóa như đau dạ dày, tiêu chảy, ăn uống kém hấp thu.
  • Tử Vi cũng dễ gặp vấn đề về thần kinh, áp lực tâm lý hoặc trầm cảm, nhất là khi gặp thêm sát tinh.
  • Tuy nhiên, phần lớn bệnh tật đều dễ được phát hiện sớm và có cơ hội điều trị, do Tử Vi chủ khả năng giải hung, gặp dữ hóa lành, có người hỗ trợ cứu giúp kịp thời.

Ý nghĩa các chính tinh tại cung Tật Ách

Sao Thiên Cơ

  • Đương số dễ mắc các chứng bệnh liên quan đến hệ thần kinh (lo âu, mất ngủ), hệ tiêu hóa (đầy bụng, khó tiêu) hoặc đau nhức tay chân do Thiên Cơ chủ về “động”. 
  • Nguyên nhân chủ yếu thường do suy nghĩ quá mức, lo âu kéo dài, tâm trí hoạt động không ngừng khiến cơ thể mệt mỏi sinh bệnh. 
  • Bệnh tình không quá nguy hiểm nhưng kéo dài dai dẳng, dễ tái phát nếu tâm lý không được thư giãn và điều chỉnh kịp thời.

Sao Thái Dương

  • Thái Dương chủ về ánh sáng, nên khi tọa thủ tại cung Tật Ách, cần lưu ý đến các bệnh liên quan đến mắt, tim mạch, huyết áp hoặc bệnh do nhiệt. 
  • Nếu Thái Dương miếu vượng địa, đương số có sức đề kháng tốt, ít bệnh tật nghiêm trọng. 
  • Nếu rơi vào hãm địa, lại gặp thêm sát tinh, bệnh có thể kéo dài, khó điều trị, thậm chí ảnh hưởng thị lực hoặc ngoại hình.

Sao Vũ Khúc

  • Do Vũ Khúc thuộc hành Kim, khi thủ cung Tật Ách có thể khiến đương số dễ mắc các chứng bệnh liên quan đến hệ hô hấp, viêm xoang, phổi, hoặc bệnh lý về xương, khớp, răng. 
  • Tâm lý dễ căng thẳng do suy nghĩ nhiều đến công việc. Nếu không giảm tải công việc, lâu dài có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh hoặc gây rối loạn giấc ngủ. 
  • Nếu thêm các sát tinh như Địa Không, Địa Kiếp, Linh Tinh, Hỏa Tinh, Hóa Kỵ, đương số có thể gặp tai nạn, phẫu thuật hoặc các bệnh khó chữa.

Sao Thiên Đồng

  • Thiên Đồng ở cung Tật Ách chủ về ít bệnh tật, dễ tai qua nạn khỏi khi gặp hạn xấu. Dù có bệnh cũng dễ gặp thầy giỏi, thuốc hay. 
  • Thiên Đồng cần cẩn thận các bệnh liên quan đến hệ tiêu hóa. 
  • Nếu Thiên Đồng đắc địa, hệ tiêu hóa tốt, cơ thể nhanh hồi phục.
  • Nếu Thiên Đồng hãm địa hoặc gặp sát tinh, dễ mắc các chứng đầy bụng, khó tiêu, bệnh về thận, bàng quang, sinh lý.

Sao Liêm Trinh

  • Liêm Trinh ở cung Tật cần đề phòng các bệnh ở chân tay hoặc lưng. 
  • Có nguy cơ bệnh lây nhiễm qua đường tình dục: do tính đào hoa và bản chất “tù” tiềm ẩn của Liêm Trinh, đương số dễ vướng bệnh xã hội nếu không biết giữ mình. 
  • Nếu gặp Hỏa Tinh, Thiên Hình cùng hãm địa, nguy cơ cao về hỏa tai, súng đạn, sét đánh, xuất huyết, bệnh máu, tim mạch hoặc suy giảm miễn dịch. 
  • Thể chất có xu hướng mệt mỏi kéo dài, dễ mắc bệnh mạn tính, hen suyễn hoặc rối loạn giấc ngủ.

Sao Thiên Phủ

  • Thiên Phủ là cát tinh nên có khả năng hóa giải tai ương, bệnh tật thường nhẹ hoặc nhanh hồi phục. 
  • Cần chú ý các bệnh về gan, tiêu hóa do thói quen sinh hoạt không điều độ. 
  • Nếu Thiên Phủ gặp sát tinh, có thể chủ về các vấn đề liên quan đến thần kinh, tâm lý hoặc rối loạn chức năng sinh lý do lối sống thiếu điều độ. 
  • Khi qua đời thường được nhiều người đến thăm viếng, thể hiện sự kính trọng và quý mến dành cho đương số.

Sao Thái Âm

  • Thái Âm ở cung Tật Ách thường liên quan đến các vấn đề sức khỏe thuộc hệ nội tiết, sinh sản (đặc biệt với nữ).
  • Nếu miếu vượng, bệnh tật thường nhẹ, dễ điều trị và hồi phục nhanh.
  • Nếu Thái Âm lạc hãm mà gặp các sao hung như Kình Dương, Đà La thì dễ mắc các bệnh về mắt.
  • Nếu hội Hỏa Tinh, Linh Tinh thì có nguy cơ gặp tai nạn bất ngờ.
  • Nếu gặp Tham Lang, Thất Sát thì dễ tổn thương mắt nặng hoặc chịu tai ương liên quan đến thị lực, nhất là trong các năm hạn hoặc lưu niên xung chiếu mạnh.

Ý nghĩa các chính tinh tại cung Tật Ách

Sao Tham Lang

  • Tham Lang hãm địa dễ mắc bệnh gan, thận, hệ tiết niệu hoặc nội tiết. 
  • Sức khỏe có phần yếu, nhất là nếu lối sống không điều độ. Nên tránh thức khuya, ăn uống thất thường, và đặc biệt giữ tâm lý ổn định để phòng bệnh tật phát sinh. 
  • Gặp Hóa Kỵ, Đà, Hình, bệnh tình có thể kéo dài, dễ gặp tai nạn hoặc vấn đề về sinh lý. 
  • Cần chú ý vấn đề vệ sinh cá nhân, các bệnh mang tính chất mãn tính hoặc di truyền. Hội sao cô độc (Cô Thần, Quả Tú) dễ mắc bệnh liên quan đến thận.

Sao Cự Môn

  • Cự Môn là ám tinh, thủ cung Tật thường chủ về các chứng “âm tổn”, tức thương tổn ngầm bên trong, dễ chuyển biến xấu mà không phát hiện kịp. 
  • Khi gặp thêm sát tinh hoặc rơi vào hãm địa, cần đề phòng bệnh về phổi, phế quản, ung thư bao tử, viêm nhiễm âm ỉ như mụn nhọt ẩn dưới da. 
  • Thái Dương đồng độ có thể gặp chứng cao huyết áp, đau đầu, choáng váng, “hư hỏa bốc lên”. Đà La đồng độ có nguy cơ bị tai biến, liệt nửa người hoặc thương tổn do huyết mạch bế tắc, tắc nghẽn kinh mạch. 
  • Thiên Đồng đồng độ chủ bệnh đau thần kinh tọa, đau eo lưng, hoặc suy nhược cơ bắp, cơ nhục ngày càng teo tóp; cũng có thể bị mụn nhọt, viêm tấy. 
  • Lộc Tồn, Hóa Lộc đồng độ thường liên quan đến bệnh bao tử, dạ dày, do ăn uống hoặc thói quen sinh hoạt gây nên.

Sao Thiên Tướng

  • Là một sao phò tá mang tính giải ách, Thiên Tướng khi tọa thủ tại cung Tật Ách thường cho thấy thể chất khá tốt, ít mắc bệnh nặng hay hiểm nghèo. Đương số thường có khả năng hồi phục nhan và dễ gặp được thầy thuốc, phương pháp điều trị phù hợp.
  • Nếu Thiên Tướng đắc địa, sức khỏe nhìn chung ổn định, ít ốm vặt, ít khi bị bệnh kéo dài. Nếu lạc hãm, có thể mắc các bệnh ngoài da, mẩn ngứa, dị ứng, hoặc khó chữa dứt điểm dù không quá nghiêm trọng.
  • Tướng, Vũ, Đà, Thái Tuế, đương số có thể có nhiều nốt ruồi hoặc vết tích trên da, dễ để lại sẹo.
  • Song Hao thủ Tật Ách, đương số cần cẩn trọng các bệnh về thượng thận, nội tiết hoặc rối loạn chuyển hóa.
  • Kình Dương (đặc biệt ở cung Ngọ) báo hiệu có thể gặp tai nạn, va chạm, có hạn về hình thương.
  • Liêm Trinh – Thiên Hình thì cần đề phòng vướng mắc pháp luật, có khả năng gặp hạn tù tội nếu không giữ gìn lời ăn tiếng nói, hành vi.
  • Thân Hình hội Tật Ách khó tránh khỏi tai nạn, tàn tật; nhẹ thì để lại sẹo, di chứng, nặng có thể què cụt, ám thương. Ngoài ra, cần đặc biệt lưu ý đến các bệnh liên quan đến đầu, mặt, thần kinh, khí huyết hoặc các cơ quan quan trọng trong cơ thể.
  • Thiên Tướng gặp nhiều sát tinh như Hỏa Tinh, Linh Tinh, Địa Kiếp, Không Vong có thể mắc bệnh nghiêm trọng hoặc tai nạn bất ngờ, liên quan đến vùng đầu, cột sống hoặc nội tạng trọng yếu.

Sao Thiên Lương

  • Với bản chất hóa khí là Ấm, Thiên Lương có khả năng giải trừ tai ách, tai nạn và bệnh tật, giúp đương số ít mắc bệnh nặng hoặc có thể gặp được lương y, thuốc tốt khi đau ốm. 
  • Dù tổng thể cát lợi, vẫn nên chú ý đến các bệnh về hệ tiêu hóa, đặc biệt là tỳ vị, do hành Thổ chủ trung cung. 
  • Tuy nhiên, nếu bị Hỏa Tinh hoặc Linh Tinh xung chiếu mạnh, khả năng che chở của sao này bị thương tổn, dễ dẫn đến bệnh tật nguy hiểm khó lường.

Sao Thất Sát

  • Thất Sát thủ Tật thường báo hiệu sức khỏe không ổn định, đặc biệt là các bệnh về hô hấp, phổi, xương khớp hoặc máu huyết. 
  • Tính chất “sát” khiến đương số dễ gặp tai nạn, chấn thương, phẫu thuật. Thời thơ ấu dễ đau yếu, kén ăn, thể chất yếu kém. 
  • Nếu ở hãm địa và thêm sát tinh như Đà La, Không Kiếp, Thiên Hình xung chiếu, cơ thể dễ có dị tật hoặc bệnh nặng.

Sao Phá Quân

  • Người có Phá Quân ở cung này thường có cơ địa nóng, khí huyết không điều hòa, dễ mắc bệnh từ thời niên thiếu. 
  • Phá Quân ngộ Vũ Khúc, cần lưu ý các bệnh liên quan đến thị giác. 
  • Phá Quân ngộ Tử Vi, đương số tuy có thể mắc bệnh nhưng thường không ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe tổng thể. 
  • Phá Quân ngộ Liêm Trinh, dễ gặp thương tích, tai nạn hoặc nguy cơ để lại di chứng về thể chất.

Ý Nghĩa Của Một Số Phụ Tinh Tại Cung Tật Ách

  • Người có sao Tang Môn tại cung Tật dễ mắc các bệnh liên quan đến khí huyết, có thể thiếu máu hoặc căng mạch máu. Họ có các vấn đề tim mạch, phụ nữ dễ gặp khó khăn khi sinh nở. 
  • Người có sao Bạch Hổ tại cung Tật thường gặp vấn đề về máu, hay đau xương cốt, phụ nữ sinh nở khó khăn. Khi gặp Kình, Đà, dễ bị thương do thú dữ. Nếu đồng cung với Thiên Diêu, nguy cơ bị chó dại cắn.
  • Người có sao Thiên Khốc tại cung Tật dễ bị phổi yếu, hay ho vặt, thận cũng kém.
  • Người có sao Thiên Hư tại cung Tật thường gặp thận suy, răng xấu, dễ bị sâu răng.
  • Người có sao Thiên Hình tại cung Tật dễ mắc bệnh phong, thường phải châm cứu, phẫu thuật hoặc trải qua các thủ thuật đau đớn. Nếu gặp Kình, Đẩu đồng cung, nguy cơ châm cứu hoặc mổ xẻ tăng cao. Khi gặp Diêu, Không, Kiếp, dễ mắc các bệnh phong tình. Nếu đồng cung với Phục, có thể nói ngọng hoặc nói lắp. Khi gặp Kỵ, Kiếp, dễ gặp tai nạn đao thương hoặc bị giam cầm.
  • Thông thường hai Kình Dương – Đà La chủ về cạnh tranh, gây áp lực trong việc kiếm tiền và duy trì tài sản. Khi gặp thêm Thiên Hình, Hóa Kỵ hoặc Đại Hao, đương số dễ hao tán tiền bạc do tranh giành quyền lợi, dẫn đến cảnh nghèo khó.

Ý nghĩa các phụ tinh tại cung Tật Ách

Kết Luận

Hiểu được Cung Tật Ách là như mở ra một cánh cửa dẫn đến sự thấu cảm với chính cơ thể mình, nhận ra những cảnh báo sớm, biết chăm sóc và nuôi dưỡng sức khỏe cả về thể chất lẫn tinh thần. 

Khi sống hòa hợp với cơ thể, con người không chỉ giảm bớt bệnh tật mà còn tìm thấy sự bình yên, năng lượng tích cực và niềm vui trong từng ngày.

Sức khỏe vững vàng chính là hành trang quý giá nhất để bước qua thử thách, tận hưởng hạnh phúc và lan tỏa yêu thương đến những người xung quanh.

Lưu ý: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, dựa trên các lý thuyết và quan niệm trong Tử Vi. Không nên coi đây là hướng dẫn chuyên môn hay cơ sở để đưa ra các quyết định quan trọng.

Nếu bạn muốn khám phá thêm nhiều kiến thức chuyên sâu về Tử Vi, hãy ghé thăm website Tuviastra.com để được giải đáp chi tiết và chính xác nhé!

Nguồn tham khảo và nghiên cứu

  • Tử Vi Đẩu Số Toàn Thư – La Hồng Tiên
  • Tử Vi Đẩu Số Toàn Tập – Hi Di Trần Đoàn
  • Hy Di Tâm Ấn – Hi Di Trần Đoàn
  • Tử Vi Đẩu Số Tân Biên – Vân Đằng Thái Thứ Lang
  • Tử Vi Tổng Hợp – Nguyễn Phát Lộc
  • Tử Vi Hàm Số – Nguyễn Mạnh Bảo
  • Tử Vi Nghiệm Lý – Thiên Lương
  • Huyền Vi Luận
  • Tử Vi Đẩu Số Giảng Minh – Thiên Phúc Vũ Tiến Phúc
  • Tổng hợp cách cục và giải nghĩa phú đoán Tử Vi Đẩu Số  – Trình Minh Đức

THÔNG TIN VỀ TÁC GIẢ

Mình là một người trẻ yêu thích huyền học và đam mê viết lách, xem tử vi như chiếc chìa khóa giải mã con người thông qua ngôn ngữ của các vì sao. Blog này để chia sẻ kiến thức tử vi một cách rõ ràng, trực quan và dễ tiếp cận, giúp bạn hiểu bản mệnh, quan sát hành trình của chính mình và đưa những tri thức huyền tinh ấy vào đời sống một cách thực tế, nhẹ nhàng và hữu ích hơn.